Mua Thuốc VEENAT 100mg 400mg (Imatinib) Điều Trị Ung Thư Giá Tốt Tại Đà Nẵng Hà Nội Cần Thơ Tp.HCM

 Thuốc VEENAT được sử dụng để điều trị cho người lớn, trẻ em hoặc thanh thiếu niên mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) và bệnh bạch cầu Lymphoblastic cấp tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph-positive ALL).

Thông tin thuốc VEENAT 100mg 400mg Thuốc VEENAT 100mg 400mg - Imatinib

Thông Tin Thuốc VEENAT 100mg 400mg - Imatinib

  • Thuốc VEENAT là một loại thuốc có chứa hoạt chất Imatinib
  • Thuốc này là một chất ức chế Protein-Tyrosine Kinase
  • Thuốc được kê toa để điều trị một số loại ung thư như bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính, khối u đường tiêu hóa (khối u đường tiêu hóa) đường và các bệnh ung thư khác..
  • Thuốc VEENAT 400mg 100mg (Imatinib) do Công ty Natco – Ấn Độ sản xuất, được chỉ định trong điều trị ung thư bạch cầu

Thành Phần & Hàm Lượng

  • Thành phần chính là Imatinib
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc VEENAT có 2 Hàm Lượng

  • VEENAT 100: Mỗi viên nang chứa Imatinib Mesylate tương đương với Imatinib 100mg.
  • VEENAT 400: Mỗi viên nén bao phim chứa Imatinib Mesylate tương đương với Imatinib 400mg.
  • Veenat Imatinib Mesylate là một màu trắng đến trắng đến nâu hoặc màu vàng dạng bột tinh thể pha chút.

Chỉ Định & Chống Chỉ Định Thuốc VEENAT 100mg 400mg - Imatinib

Công Dụng & Chỉ Định Thuốc

  • Thuốc Veenat được sử dụng để điều trị cho người lớn, trẻ em hoặc thanh thiếu niên mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) và bệnh bạch cầu Lymphoblastic cấp tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph-positive ALL).

Ngoài ra, thuốc VEENAT còn được sử dụng để điều trị (cho người lớn) trong các trường hợp:

  • Myelodysplastic / bệnh suy tủy (MDS / MPD).
  • Bào tử hệ thống xâm lấn (ASM).
  • Hội chứng Hypereosinophilic (HES) và hoặc bệnh bạch cầu bạch cầu ái toan mãn tính (CEL).
  • Khối u mô đệm dạ dày-ruột (GIST).
  • Protermans Dermatofibrosarcoma (DFSP): DFSP là một bệnh ung thư mô bên dưới da, trong đó một số tế bào bắt đầu mất kiểm soát.

Chống Chỉ Định Thuốc

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan nặng, suy tủy xương nặng.

Liều Dùng & Cách Dùng Thuốc VEENAT 100mg 400mg - Imatinib

Liều Dùng Thuốc

Người lớn:

  • Ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn mạn: 400-800 mg/ngày.
  • Ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn chuyển cấp và cơn bùng phát: 600-800 mg/ngày, chia 1-2 lần.
  • Ph+ ALL: 600 mg/ngày.
  • MDS/MPD: 400 mg/ngày.
  • SM:400 mg/ngày; SM kết hợp tăng eosin: 100 mg/ngày, có thể tăng 400 mg/ngày nếu dung nạp tốt và đáp ứng điều trị không đầy đủ.
  • U ác tính đường tiêu hóa: không thể phẫu thuật và/hoặc đã di căn: 400-600 mg/ngày, điều trị bỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ GIST: 400 mg/ngày.
  • U sarcom sợi bì lồi (DFSP): 800 mg/ngày.

Trẻ em

  • Ung thư bạch cầu tủy mạn: 340 mg/m2/ngày (không vượt quá tổng liều 600 mg/ngày).

Trên đây là liều dùng chung cho các bệnh nhân, cần theo dõi sức khoẻ, chức năng gan hàng tháng cũng như tùy thuộc vào tình trạng đáp ứng của từng bệnh nhân để chỉnh liều theo ý kiến của bác sĩ.

Cách Dùng Thuốc

  • Uống theo liều lượng quy định cùng với thức ăn và một cốc nước lớn để giảm thiểu nguy cơ bị kích ứng đường tiêu hóa.
  • Nếu bạn cảm thấy khó nuốt thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn.
  • Họ có thể đề nghị bạn hòa tan thuốc trong một cốc nước hoặc nước ép táo.

Quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Chú Ý Thận Trọng Khi Sử Dụng Thuốc VEENAT 100mg 400mg - Imatinib

  • Người suy gan nặng, cân nhắc kỹ với lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định, cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan.
  • Nên uống thuốc kèm với cốc nước lớn để hạn chế tối đa những kích thích đường tiêu hoá.
  • Do thuốc có khả năng gây biến chứng ứ dịch nặng (tràn dịch màng phổi, phù phổi, cổ trướng).
  • Khoảng từ 1-2% trường hợp dùng thuốc nên cân thể trọng thường xuyên, nhất là với người già, người suy tim nếu tăng cân nhanh bất thường cần được thầy thuốc theo dõi và xử lý kịp thời.
  • Cần lưu tâm và quản lý tình trạng xuất huyết có thể xảy ra.
  • Do bệnh nhân ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu nên công thức máu cần được kiểm tra thường xuyên, nếu có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều dùng.

Tác Dụng Phụ Của Thuốc VEENAT 100mg 400mg - Imatinib

Gọi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu nghiêm trọng sau: Phát ban; Khó thở; Sưng mặt, Môi, lưỡi, Hoặc họng.

Hãy báo cho bác sĩ nếu có bất cứ tác động có hại nghiêm trọng nào xảy ra

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể;
  • Bầm tím (các vết tím hoặc đỏ dưới da), chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng);
  • Phù, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ);
  • Phân màu đen/ đất sét, có máu;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, chán ăn, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống bã cà phê;
  • Tiểu ít hơn bình thường hoặc bí tiểu, có máu trong nước tiểu, nước tiểu đậm màu;
  • Cảm giác tê hoặc châm chích xung quanh miệng;
  • Đau lưng, yếu cơ hoặc co thắt cơ, phản xạ hoạt động quá mức;
  • Nhịp tim nhanh hoặc chậm, mạch yếu, cảm thấy khó thở, rối loạn, ngất xỉu;
  • Dị ứng da nghiêm trọng: sốt, đau họng, sưng/ phù nề mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da đồng thời phát ban đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc da.

Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng nhẹ hơn như

  • Buồn nôn nhẹ hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Chuột rút, đau khớp hoặc đau cơ;
  • Đau đầu, nghẹt mũi, cảm thấy mệt mỏi;
  • Phồng rộp và bong tróc da (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên).

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Sản Phẩm Tương Tự Thuốc VEENAT 100mg 400mg - Imatinib

Liên Hệ

Quý khách hàng có nhu cầu mua thuốc VEENAT 100mg 400mg - Imatinib hoặc cần tư vấn vui lòng liên hệ Hotline 093.971.6971 hoặc để lại lời nhắn kèm số điện thoại chúng tôi sẽ liên hệ và tư vấn cho quý khách hàng và bệnh nhân.

TRAO ĐI NHÂN ÁI GẶT HÁI NIỀM VUI

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn